BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC

1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm cho các rủi ro, thiệt hại do cháy, nổ đối với một số hạng mục tài sản nhất định được Nhà nước yêu cầu chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản bắt buộc phải tham gia. Các Nghị định và thông tư của Nhà nước đã nêu rõ về vấn đề này, kèm theo các hướng dẫn thi hành cụ thể để Người dân có thể dễ dàng thực hiện theo. Nghị định số: 97/2023/NĐ-CP của Chính Phủ ký ngày 06 tháng 09 năm 2023 QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC đã nêu rõ Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
Trong Nghị định 67 cũng nêu cụ thể Danh mục những cơ sở được cho là có nguy hiểm về cháy nổ để Chủ các cơ sở có thể thuận tiện đối chiếu xem liệu cơ sở kinh doanh/sản xuất của mình có thuộc danh mục có nguy hiểm về cháy nổ hay không

2. Những cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ, phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
TT Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
1 Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo
2 Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác
3 Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác
3.1 Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người
3.2 Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động
3.3 Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác
4 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ
4.1 Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa
4.2 Triển lãm; nhà hội chợ
5 Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa
5.1 Trung tâm thương mại
5.2 Siêu thị, cửa hàng bách hóa
5.3 Chợ kiên cố, bán kiên cố
6 Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông
7 Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển
8 Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga hàng hóa đường sắt
8.1 Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt
8.2 Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt
8.3 Cảng hàng không
9 Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ
9.1 Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ
9.2 Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler)
10 Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác
11 Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ
12 Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được
13 Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.
14 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt
15 Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên
15.1 Nhà máy nhiệt điện
15.2 Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác
15.3 Trạm biến áp
16 Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay
17 Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được
17.1 Kho hàng hóa, vật tư cháy được
17.2 Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được
17.3 Bãi hàng hóa, vật tư cháy được
18 Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính
18.1 a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy)
b) Công trình sản xuất gỗ
c) Công trình sản xuất giầy
18.2 Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E
19 Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
19.1 Khí cháy
19.2 Chất lỏng
19.3 Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được
19.4 Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau
19.5 Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí

3. Phạm vi quyền lợi của Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

3.1. Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

3.2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

4. Quy định về bồi thường bảo hiểm

Điều 8. Nghị định 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

4.1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:

a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.

4.2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Để được tư vấn rõ hơn về Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và thủ tục tham gia bảo hiểm bắt buộc tại Bảo hiểm Bảo Minh, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline trên website: baohiembaominh.com hoặc nhấn đăng ký để được Chuyên viên của Bảo Minh liên hệ lại tư vấn thấu đáo cho Quý khách hàng!